Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú theo quy định mới nhất

Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú là một trong những quy định được sửa đổi, bổ sung tại Luật số: 51/2019/QH14 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2020.

Cụ thể như sau:

trường hợp được cấp thẻ tạm trú
Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú

Các trường hợp được cấp thẻ tạm thú theo quy định tại Luật cũ:

Theo quy định tại Điều 36 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại. Việt Nam số 47/2014/QH13, Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

– Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc. Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3.

– Người nước ngoài được cấp thị thực có ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ, TT được xét cấp thẻ tạm trú có ký hiệu tương tự ký hiệu thị thực.

Các trường hợp được cấp thẻ tạm thú theo quy định tại Luật mới:

Theo quy định tại Khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, vổ sung một số điều của Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14, Các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao,. cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc. Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam. và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu. LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT. Trong đó:

Nhóm 1:

– Thẻ tạm trú có ký hiệu LV1 là Thẻ tạm trú cấp cho người vào làm việc. với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương. Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân,. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu LV2 là Thẻ tạm trú cấp cho người. vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội,. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu LS là Thẻ tạm trú cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

Nhóm 2:

– Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT1 là Thẻ tạm trú cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại. Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại. Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT2 là Thẻ tạm trú cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại. Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại. Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT3 là Thẻ tạm trú cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại. Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại. Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.

Nhóm 3:

– Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1 là Thẻ tạm trú cấp cho người là. Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu NN2 là Thẻ tạm trú cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện,. chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức. kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu DH là Thẻ tạm trú cấp cho người vào thực tập, học tập.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu PV1 là Thẻ tạm trú cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

Nhóm 4:

– Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1 là Thẻ tạm tru cấp cho người nước ngoài làm việc tại. Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động,. trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.”

– Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ2 là Thẻ tạm tru cấp cho người nước ngoài làm việc tại. Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động.

– Thẻ tạm trú có ký hiệu TT là Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài. là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu. LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam

Liên hệ dịch vụ:

Để biết thêm thông tin chi tiết và giải đáp thắc mắc các vấn đề liên quan đến. Thủ tục xin Visa, Giấy phép lao động, Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

(Hộ chiếu) 093.903.4333