Hộ chiếu là gì? Passport là gì? Có mấy loại?

Hộ chiếu là gì? Passport là gì? Có mấy loại hộ chiếu? Có thể nói Hộ chiếu chính là một điều kiện cần có để mọi người có thể xuất ngoại.

Thủ tục và hồ sơ xin hộ chiếu cần những gì? Cũng như đối tượng sử dụng, thời hạn và đặc điểm của hộ chiếu như thế nào? Mời các bạn tham khảo qua bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về các vấn đề trên nhé.

Vậy hộ chiếu là gì và làm hộ chiếu. cần những gì? Để trả lời cho 2 câu hỏi trên, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Hộ chiếu là gì? Passport là gì?

  • Hộ chiếu dịch sang tiếng anh là passport. Là một loại giấy tờ tùy thân để xuất nhập cảnh. Trong đó có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đặc điểm cá nhân, quốc tịch của người được cấp.
  • Theo định nghĩa của cơ quan nhà nước. Hộ chiếu là Giấy Phép Ðược Quyền Xuất Cảnh khỏi đất nước và Ðược Quyền Nhập Cảnh trở lại từ nước ngoài.
  • Theo cách hiểu đơn giản thì hộ chiếu là chứng minh thư quốc tế để ra nước ngoài và trở về Việt Nam.
Hộ Chiếu Passport là gì
Làm hộ chiếu cần những gì

Để ra nước ngoài, giấy tờ đầu tiên phải có là hộ chiếu. Với các nước miễn visa cho người có hộ chiếu Việt Nam thì không cần xin visa. Còn các nước phát triển như Mỹ, Úc, EU, Schengen, Hàn Quốc, Nhật Bản… thì bắt buộc phải xin visa thị thực.

Số hộ chiếu là gì? Ghi ở đâu?

Số hộ chiếu là một dãy số được bắt đầu bằng một chữ cái in hoa theo bảng chữ cái của Việt Nam. Tiếp sau đó sẽ là dãy số bao gồm 7 chữ sô tự nhiên.

Passport là gì

Dãy số này sẽ được ghi ở ngay trang 1 dưới chữ hộ chiếu hoặc passport. Ngoài ra, còn một số trường hợp khác thì dãy số đó có thể được ghi ở đầu góc bên phải của trang thứ 2, nơi mà có ảnh chân dung của người làm hộ chiếu.

Các thông tin trên Passport

Các thông tin được ghi trong quyển hộ chiếu (passport) sẽ bao gồm các thông tin sau:

  • Số hộ chiếu: Bắt đầu bằng chữ cái B, C, .. Tiếp sau đó là 7 số chữ số ngẫu nhiên.
  • Số chứng minh thư/ số thẻ căn cước công dân.
  • Ảnh chân dung 4x6cm, họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, giới tính.
  • Nơi cấp: Cục quản lý xuất nhập cảnh ( tên tiếng Anh: Immigration Department)
  • Thời hạn của hộ chiếu: Sẽ tùy thuộc vào từng loại mà có thời hạn khác nhau là 5 năm hoặc 10 năm.
  • Các trang trống để xác nhận thị thực: thị thực được dán và đóng dấu xuất nhập cảnh.
  • Tên và thông tin của trẻ em ghép chung vào hộ chiếu.

Hộ chiếu là gì

Lưu ý: Trẻ em dưới 9 tuổi có thể làm hộ chiếu ghép với hộ chiếu của cha mẹ. Nhưng khi lớn lên thì phải tách riêng để tránh sự rắc rối phiền hà sau này. Vì thế, để tiện lợi nhất thì tốt nhất bạn nên làm hộ chiếu riêng cho trẻ em.

Các loại hộ chiếu Việt Nam

Hiện tại ở Việt Nam có 3 loại hộ chiếu phổ biến: Phổ thông, công vụ và ngoại giao.

Hộ chiếu phổ thông (Popular Passport) – màu xanh lá

Hộ chiếu phổ thông là hộ chiếu được cấp cho công dân có quốc tịch Việt Nam. Được dùng để xuất nhập cảnh Việt Nam và các nước khác.

Màu sắc đặc trưng: Xanh lá.

Hộ chiếu phổ thông được viết tắt là P (P viết tắt của từ Phổ thông). Điều kiện để được cấp loại hộ chiếu này đó là chỉ cần chứng minh thư và hộ khẩu.

Hộ chiếu màu xanh lá

Về thời hạn:

  • Được cấp cho công dân từ 14 tuổi trở lên thì thời hạn là 10 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn.
  • Cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi thì thời hạn không quá 05 năm tính từ ngày cấp và không được gia hạn.
  • Trường hợp bổ sung trẻ dưới 9 tuổi vào hộ chiếu cha mẹ. Thì thời hạn hộ chiếu của cha mẹ sẽ được điều chỉnh lại có thời hạn không quá 5 năm từ ngày bổ sung.

Hộ chiếu công vụ(Official Passport) – Màu xanh ngọc bích

Đây là loại hộ chiếu đặc thù dành cho các trường hợp ra nước ngoài đẻ thực hiện các công việc, nhiệm vụ; theo sự phân công của cơ quan nhà nước và chính phủ.

  • Ký hiệu là C (C viết tắt của từ công vụ).
  • Màu sắc: Xanh ngọc bích.
  • Thời hạn: không quá 05 năm.

Khi người có loại hộ chiếu này thì sẽ được miễn visa nhập cảnh và được ưu tiên qua cổng. Đặc biệt khi nhập cảnh theo quy định của nước đến.

Hộ chiếu màu xanh ngọc bích

Đối tượng được cấp:

  • Cán bộ, công chức nhà nước, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong quân đội nhân dân. Công an nhân dân ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ chính thức của cơ quan Nhà nước.
  • Cán bộ từ cấp phòng trở lên và kế toán trưởng của các doanh nghiệp Nhà nước. Ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ chính thức của doanh nghiệp.
  • Cán bộ, công chức Nhà nước được cử ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ chính thức thuộc phạm vi công tác của Đảng Cộng Sản Việt Nam.
  • Cán bộ, công chức Nhà nước được cử ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ chính thức thuộc phạm vi công tác của các tổ chức chính trị – xã hội cấp Trung ương.

Hộ chiếu ngoại giao (Diplomatic Passport) – Màu đỏ

Đây là loại hộ chiếu chỉ cấp cho các quan chức cấp cao. Những người này sẽ thực hiện các công việc, nhiệm vụ ngoại giao theo sự phân công của cơ quan nhà nước, chính phủ.

  • Thời hạn: không quá 05 năm.
  • Màu sắc: Màu đỏ.

Hộ chiếu màu đỏ

Khi người có loại hộ chiếu này cũng sẽ được miễn visa nhập cảnh; và ưu tiên qua cổng đặc biệt khi nhập cảnh và theo quy định của nước đến.

Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao: Người giữ chức vụ cấp cao trong hệ thống cơ quan của Đảng và Nhà nước. Cụ thể là: Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch UBND cấp tỉnh trở lên; Bộ trưởng, Thứ trưởng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

Hồ sơ làm hộ chiếu cần những gì?

Hồ sơ làm hộ chiếu
hồ sơ hộ chiếu gồm những gì
  • Đơn xin cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu quy định (Mẫu X01).
  • Ảnh hộ chiếu 04 chiếc mới chụp, cỡ 4×6 cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, phông nền màu trắng.

Lưu ý: Tờ khai xin cấp hộ chiếu không phải xác nhận của Công an xã, phường, thị trấn nơi có hộ hẩu thường trú.

Đối với trẻ em dưới 14 tuổi

Đối với trẻ em dưới 14 tuổi làm hộ chiếu thì cần những loại giấy tờ sau:

– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định (kể cả cấp chung hộ chiếu với mẹ, cha hoặc cấp riêng) phải được Công an xã, phường, thị trấn nơi trẻ em đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh.

– Trường hợp đề nghị cấp chung hộ chiếu với mẹ hoặc cha thì nộp 01 bản sao giấy khai sinh (mang theo bản chính để đối chiếu) và 04 ảnh cỡ 3×4 cm.

– Trường hợp đề nghị cấp riêng hộ chiếu thì nộp 01 tờ khai theo mẫu quy định (mẹ, cha khai và ký tên vào tờ khai); 01 bản sao giấy khai sinh và 4 ảnh cỡ 4×6 cm.

– Trường hợp không còn mẹ, cha thì mẹ, cha nuôi hoặc người đỡ đầu (có giấy tờ chứng minh là người đỡ đầu hoặc mẹ, cha nuôi hợp pháp) khai và ký tên vào tờ khai.

Đối với người không có hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố nơi thực hiện thủ tục xin cấp hộ chiếu.

– Riêng đối với trường hợp không có có hộ  khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố nơi tiến hành thủ tục xin cấp hộ chiếu, khi đến nộp hồ sơ cần phải xuất trình sổ tạm trú.

Tờ khai xin cấp hộ chiếu (Mẫu TK/XC) phải được xác nhận của công an xã, phường nơi người đó tạm trú và có dấu giáp lai của UBND xã hoặc phường trên lên ảnh của người xin cấp hộ chiếu.

Nơi nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu.

Nơi nộp hồ sơ hộ chiếu
nơi nộp hộ chiếu

Nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Thủ tục và hồ sơ xin cấp Hộ chiếu

Tùy thuộc vào từng trường hợp mà sẽ cần phải cung cấp các loại giấy tờ khác nhau:

Hồ sơ xin cấp hộ chiếu phổ thông

Xin cấp mới

  • Tờ khai đề nghị xin cấp hộ chiếu (the mẫu X01)
  • 02 ảnh 4x6cm được chụp ở nền trắng, không đeo kính màu, đầu để trần
  • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
  • Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú)
  • Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú)

Xin cấp lại hộ chiếu khi bị hư hỏng hoặc bị mất

  • Tờ khai đề nghị xin cấp hộ chiếu (theo mẫu X01)
  • 02 ảnh 4x6cm được chụp ở nền trắng, không đeo kính màu, đầu để trần
  • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
  • Trường hợp bị hỏng: nộp lại passport cho cơ quản lý xuất nhập cảnh
  • Trường hợp bị mất: nộp kèm đơn báo mất (mẫu X08) hoặc đơn trình bàu về việc mất hộ chiếu.

Cấp lại hộ chiếu do hết hạn hoặc hết trang

  • Tờ khai đề nghị xin cấp hộ chiếu (the mẫu X01)
  • 02 ảnh 4x6cm được chụp ở nền trắng, không đeo kính màu, đầu để trần
  • Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước
  • Hộ chiếu phổ thông được đã được cấp trước đó

 

Cấp riêng hộ chiếu cho trẻ em

  • Tờ khai đề nghị xin cấp hộ chiếu (the mẫu X01)
  • 02 ảnh 4x6cm được chụp ở nền trắng, không đeo kính màu, đầu để trần
  • Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh
  • Sổ hộ khẩu (nếu nộp hồ sơ tại nơi thường trú)
  • Sổ tạm trú (nếu nộp hồ sơ tại nơi tạm trú)

Trường hợp sửa đổi, bổ sung thông tin trong hộ chiếu

  • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu X01;
  • Hộ chiếu phổ thông còn giá trị ít nhất 01 năm;
  • CMND hoặc Thẻ căn cước công dân
  • Trường hợp thay đổi thông tin về nhân thân thì nộp kèm giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh đó

Căn cứ Pháp lý:

  • Nghị định 136/2007/NĐ-CP;
  • Nghị định 94/2015/NĐ-CP;
  • Thông tư 29/2016/TT-BCA;
  • Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14.

Hỏi đáp liên quan đến hộ chiếu (passport)

Hộ chiếu trắng là gì?

Hộ chiếu trắng là passport chưa từng được xuất nhập cảnh lần nào.

Hộ chiếu điện tử là gì?

Hộ chiếu điện tử hay còn được gọi là e-pasport. Đây là một quyển hộ chiếu phổ thông nhưng nó có điều đặc biệt; Đó là được gắn thêm con chip điện tử để lưu lại thông tin cá nhân và dữ liệu sinh trắc học của họ.

Hộ chiếu toàn cầu là gì?

Hộ chiếu toàn cầu có tên tiếng Anh là Global Passport. Đây là một dự án nhằm phát triên cộng đồng do AIESEC tổ chức dành cho lứa tuổi từ 12 – 14; Một dự án được thực hiện bằng các buổi sinh hoạt bằng tiếng Anh với mục đích mang lại sự tương tác cao với nhiều chủ đề phong phú đa dạng và nó được thực hiện bởi các thực tập sinh quốc tế của AIESEC.

Hộ chiếu toàn cầu là gì

Thời gian cấp hộ chiếu mất bao lâu?

Thời gian cấp hộ chiếu không quá 14 ngày, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.

Nơi trả hộ chiếu.

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).

Lệ phí xin cấp hộ chiếu:

Lệ phí xin cấp hộ chiếu là: 200.000 đồng.

Thông tư số 66/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam.

Nguồn: Hộ Chiếu Việt

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

(Hộ chiếu) 093.903.4333