Thị thực điện tử là gì? Quy định cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài

Thị thực điện tử cho người nước ngoài được quy định mới nhất trong Nghị quyết 79/NQ-CP. Về danh sách các nước có công dân được cấp thị thực điện tử.

Danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử. Những quy định về cấp thị thực ( E-visa ) điện tử Việt Nam nổi bật nhất sẽ có trong bài viết dưới đây.

Thế nào là thị thực điện tử cho người nước ngoài?

Thị thực điện tử hay còn gọi là visa điện tử ( e-visa Việt Nam ). Được bắt đầu cấp thí điểm từ năm 2017 bằng hình thức online trực tuyến cho người nước ngoài.

Cho đến Nghị quyết 79 những sửa đổi bổ sung 80 quốc gia được cấp E-visa. Và danh sách các cửa khẩu quốc tế cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử. ( Chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2020 ).

visa dien tu la gi

Theo quy định, thị thực điện tử cho người nước ngoài chỉ có thời 30 ngàynhập cảnh 01 lần.

Lưu ý: Trong giai đoạn phòng chống dịch Covid. Chính phủ Việt Nam tạm thời dừng cấp visa điện tử, visa Việt Nam du lịch, miễn thị thực ( visa ) cho người nước ngoài.

Trường hợp người nước ngoài cần nhập cảnh Việt Nam với các mục đích làm việc, công tác, đầu tư. Có thể liên hệ ngay 0911 984 983 hoặc tham khảo Dịch vụ nhập cảnh trọn gói cho người nước ngoài vào Việt Nam.

Liệt kê 80 quốc gia được cấp thị thực điện tử ( Evisa Việt Nam )

Cũng theo Nghị quyết 79, hiện nay Việt Nam cấp thị thực điện tử cho 80 nước gồm:

STT TÊN TÊN (TIẾNG ANH)
1. Ác-hen-ti-na Argentina
2. Ác-mê-ni-a Armenia
3. A-déc-bai-gian Azerbaijan
4. Ai-rơ-len Ireland
5. Ai-xơ-len Iceland
6. Áo Austria
7. Ba Lan Poland
8. Bê-la-rút Belarus
9. Bỉ Belgium
10. Bồ Đào Nha Portugal
11. Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na Bosnia and Herzegovina
12. Bra-xin Brazil
13. Bru-nây Brunei Darussalam
14. Bun-ga-ri Bulgaria
15. Các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất United Arab Emirates
16. Ca-dắc-xtan Kazakhstan
17. Ca-na-đa Canada
18. Ca-ta Qatar
19. CH Liên bang Đức Germany
20. Chi-lê Chile
21. Cô-lôm-bi-a Colombia
22. Cộng hòa Ấn Độ India
23. Cộng hòa Séc Czech Republic
24. Công quốc An-đơ-ra Andorra
25. Công quốc Lít-ten-xơ-tên Liechtenstein
26. Công quốc Mô-na-cô Monaco
27. Crô-a-ti-a Croatia
28. Cu-ba Cuba
29. Đan Mạch Denmark
30. Đảo Síp Cyprus
31. Đông Ti-mo Timor Leste
32. E-xtô-ni-a Estonia
33. Gru-di-a Georgia
34. Hàn Quốc Korea
35. Hoa Kỳ United States of America
36. Hung-ga-ri Hungary
37. Hy Lạp Greece
38. I-ta-li-a Italy
39. Lát-vi-a Latvia
40. Liên bang Nga Russia
41. Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland
42. Lit-hua-ni-a Lithuania
43. Luých-xem-bua Luxembourg
44. Mai-crô-nê-xi-a Micronesia
45 Man-ta Malta
46 Ma-xê-đô-ni-a Macedonia
47. Mê-xi-cô Mexico
48. Mi-an-ma Myanmar
49. Môn-đô-va Moldova
50. Mông Cổ Mongolia
51. Môn-tê-nê-grô Montenegro
52. Na-u-ru Nauru
53. Nhật Bản Japan
54 Niu Di-lân New Zealand
55. Ô-xtơ-rây-lia Australia
56. Pa-lau Palau
57. Pa-na-ma Panama
58. Pa-pua Niu Ghi-nê Papua New Guinea
59. Pê-ru Peru
60. Phần Lan Finland
61. Pháp France
62. Phi-gi Fiji
63. Phi-líp-pin Philippines
64. Quần đảo Mác-san Marshall Islands
65. Quần đảo Xa-lô-mông Salomon Islands
66. Ru-ma-ni Romania
67. Sa-moa Western Samoa
68. San Ma-ri-nô San Marino
69. Séc-bi Serbia
70. Tây Ban Nha Spain
71. Thụy Điển Sweden
72. Thụy Sĩ Switzerland
73. Trung Quốc

– Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông, hộ chiếu Ma Cao

– Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung Quốc

China

– Including Hong Kong SAR and Macau SAR passport holders

– Not apply to Chinese e-passport holders

74. U-ru-goay Uruguay
75. Va-nu-a-tu Vanuatu
76. Vê-nê-du-e-la Venezuela
77. Vương quốc Hà Lan Netherlands
78. Vương quốc Na-uy Norway
79. Xlô-va-ki-a Slovakia
80. Xlô-ven-ni-a Slovenia

Với công dân không nằm trong danh sách cấp thị thực điện tử vào Việt Nam cho công dân 80 nước trên. Hoặc muốn nhập cảnh hơn 30 ngày thì cần xin công văn nhập cảnh. Để đạt đủ điều kiện, giấy tờ xin visa nhập cảnh vào Việt Nam.

37 cửa khẩu Việt Nam cho phép xuất nhập cảnh bằng thị thực điện tử

Công dân 80 quốc gia trên có thị thực điện tử được phép vào Việt Nam thông qua một trong số 37 cửa khẩu sau:

Sân bay Cửa khẩu đường bộ Cảng biển
Sân bay Cát Bi Cửa khẩu Bờ Y Cảng Chân Mây
Sân bay Cam Ranh Cửa khẩu Cha Lo Cảng Đà Nẵng
Sân bay Cần Thơ Cửa khẩu Cầu Treo Cảng Dương Đông
Sân bay Đà Nẵng Cửa khẩu Hữu Nghị Cảng Hòn Gai
Sân bay Nội Bài Cửa khẩu Hà Tiên Cảng Hải Phòng
Sân bay Tân Sơn Nhất Cửa khẩu Lao Bảo Cảng Nha Trang
Sân bay Phú Bài Cửa khẩu Lào Cai Cảng Quy Nhơn
Sân bay Phú Quốc Cửa khẩu La Lay Cảng TP. Hồ Chí Minh
Cửa khẩu Mộc Bài Cảng Vũng Tàu
Cửa khẩu Móng Cái Cảng Cẩm Phả
Cửa khẩu Nậm Cắn Cảng Nghi Sơn
Cửa khẩu Na Mèo Cảng Vũng Áng
Cửa khẩu Sông Tiền Cảng Dung Quất
Cửa khẩu Tịnh Biên
Cửa khẩu Tây Trang
Cửa khẩu Xa Mát

Cấp E-visa ( Visa điện tử ) Việt Nam như thế nào?

Để xin thị thực điện tử vào Việt Nam, người nước ngoài cần phải am hiểu các bước xin cấp. Cũng như quy định về Visa điện tử Việt Nam. Cụ thể quy trình xin cấp E-visa như sau:

– Bước 1: Người nước ngoài truy cập vào website của Chỉnh phủ về xuất nhập cảnh ( miền tiếng Việt là “https://www.xuatnhapcanh.gov.vn”, tiếng Anh là “https://www.immigration.gov.vn” ), > chọn E-visa > chọn tiếp For foreigners.

Sau đó, nhập các thông tin:

  • Họ tên, giới tính, tôn giáo, số hộ chiếu, loại hộ chiếu của người nước ngoài,
  • Thời gian lưu trú dự kiến, địa chỉ dự kiến lưu trú tạm thời tại Việt Nam,
  • Ngày nhập cảnh, cổng nhập cảnh và xuất cảnh,
  • Thông tin liên lạc: Email, số điện thoại của người nước ngoài,
  • Tải ảnh mặt chân dung và trang nhân thân hộ chiếu.
  • Sau khi thực hiện bước này, người nước ngoài sẽ được hệ thống cấp mã hồ sơ điện tử.

– Bước 2: Nộp phí cấp thị thực điện tử thông qua nền tảng trực tuyến.

– Bước 3: Nhận kết quả

Thông thường, sau khoảng 3 ngày làm việc, thị thực điện tử sẽ có kết quả. Tuy nhiên, thời gian xử lý e-visa có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng người đăng kí hoặc phụ thuộc vào các ngày nghỉ lễ.

Người nước ngoài sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra các thông tin đã nhập. Và in kết quả cấp thị thực điện tử Việt Nam. Khi nhập cảnh vào Việt Nam, người nước ngoài xuất trình visa điện tử. Hoặc mã xác minh tại cửa khẩu nhập cảnh dự kiến.

Lệ phí cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài

  • Lệ phí xin thị thực điện tử cho người nước ngoài là 25USD/người. Một số lưu ý về lệ phí nhà nước cấp E-visa Việt Nam:
  • Lệ phí sẽ không được hoàn trả lại nếu bị sai sót. Do đó hãy kiểm tra kĩ lưỡng các thông tin cung cấp trong đơn đăng kí.
  • Không thể xin cấp Visa điện tử Việt Nam theo nhóm. Mỗi lần đăng kí chỉ áp dụng cho 01 du khách duy nhất.

Một sô câu hỏi khác về Visa điện tử Việt Nam

Xin thị thực điện tử cho người nước ngoài còn khá mới mẻ với nhiều người. Dưới đây là 3 câu hỏi thường gặp nhất khi xin visa điện tử Việt Nam.

Câu hỏi 1 : Cửa khẩu ngoài danh sách E-visa có nhập cảnh được không?

Không. Khi đăng ký xin thị thực trực tuyến, bạn phải cung cấp đúng cửa khẩu dự kiến nhập cảnh và không được phép nhập cảnh vào cửa khẩu khác. Trường hợp bạn muốn thay đổi cửa khẩu nhập cảnh thì phải xin mới lại hoặc đăng ký xin visa nhập cảnh tại cửa khẩu theo cách thông thường.

Câu hỏi 2 : Tìm mã hồ sơ điện tử ở đâu?

Mã xác nhận hồ sơ điện tử được gửi đến email nhập ở bước 1. Bạn nên chụp lại mã đăng kí và lưu lại ở nơi dễ dàng tìm thấy. Nếu không có mã đăng kí, bạn không thể kiểm tra tình trạng visa và tải visa xuống.

Câu hỏi 3 : Nên nộp đơn xin cấp Visa điện tử trước bao lâu?

Khoảng 3 ngày làm việc để Cục Xuất nhập cảnh xử lý đơn xin cấp visa điện tử, tuy nhiên thời gian xử lý visa có thể thay đổi. Bạn nên nộp đơn khoảng 1 – 2 tuần trước khi đến Việt Nam.

Trên đây là toàn bộ nội dung về thị thực điện tử cho người nước ngoài. Quý khách muốn xin visa trên 30 ngày hoặc không nằm trong các trường hợp được ưu tiên nhập cảnh bằng E-visa Việt Nam.

Hãy liên hệ ngay với HOCHIEUVIET.VN qua 0911 984 983 để được tư vấn hỗ trợ kịp thời.

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

(Hộ chiếu) 093.903.4333