Mặc dù tới năm 2020, thẻ căn cước công dân sẽ thay thế chứng minh nhân dân. Nhưng ở thời điểm hiện tại, có tới 47 tỉnh thành trên cả nước chưa áp dụng CCCD.
Tại các tỉnh thành này, chỉ áp dụng chứng minh nhân dân. Chắc hẳn, ai cũng biết chứng minh nhân dân là gì. Vì nó là giấy tờ nhân thân quan trọng không thể thiếu. Nhưng không nhiều người biết thời hạn chứng minh nhân dân là bao lâu.
Nội dung chính
- 1 Chứng minh nhân dân là gì
- 2 Thời hạn sử dụng Chứng minh nhân dân
- 3 Đối tượng được cấp Chứng minh nhân dân
- 4 Sử dụng Chứng minh nhân dân
- 5 Thủ tục cấp chứng minh nhân dân
- 6 Cấp mới Chứng minh nhân dân
- 7 Đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân
- 8 Thời hạn cấp Chứng minh nhân dân
- 9 Số chứng minh nhân dân là gì?
- 10 Các loại chứng minh nhân dân
- 11 Ý nghĩa số chứng minh nhân dân
- 12 Chứng minh nhân dân sẽ được thay thế bằng thẻ căn cước công dân
- 13 Danh sách 47 tỉnh thành chưa áp dụng cấp thẻ căn cước công dân
Chứng minh nhân dân là gì
Theo Điều 1 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA, Chứng minh nhân dân (CMND) là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.
CMND có hình chữ nhật dài 85,6 mm, rộng 53,98 mm, hai mặt CMND in hoa văn màu xanh trắng nhạt.
Mặt trước: Bên trái, từ trên xuống: hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 14 mm; ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; chữ “Chứng minh nhân dân” (màu đỏ); số; họ và tên khai sinh; họ và tên gọi khác; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quê quán; nơi thường trú.
Mặt sau: Trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng; ngày, tháng, năm cấp Chứng minh nhân dân; chức danh người cấp; ký tên và đóng dấu.
Thời hạn sử dụng Chứng minh nhân dân
CMND có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp.
Đối tượng được cấp Chứng minh nhân dân
– Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi tắt là công dân) có nghĩa vụ đến cơ quan Công an nơi đăng ký hộ khẩu thường trú làm thủ tục cấp CMND.
– Mỗi công dân chỉ được cấp một Chứng minh nhân dân và có một số chứng minh nhân dân riêng.
Sử dụng Chứng minh nhân dân
– Công dân được sử dụng CMND của mình làm chứng nhận nhân thân và phải mang theo khi đi lại, giao dịch; xuất trình khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra, kiểm soát. Số CMND được dùng để ghi vào một số loại giấy tờ khác của công dân.
– Nghiêm cấm việc làm giả, tẩy xóa, sửa chữa, cho thuê, cho mượn, thế chấp… Chứng minh nhân dân.
Thủ tục cấp chứng minh nhân dân
Thủ tục cấp CMND được thực hiện trong các trường hợp: Cấp mới CMND; đổi, cấp lại CMND.
Cấp mới Chứng minh nhân dân
Công dân thuộc đối tượng cấp CMND nêu trên có nghĩa vụ phải đến cơ quan Công an làm thủ tục cấp Chứng minh nhân dân:
– Thủ tục cấp mới CMND:
+ Xuất trình hộ khẩu thường trú;
+ Chụp ảnh;
+ Khai các biểu mẫu;
+ Nộp giấy Chứng minh nhân dân đã cấp theo Quyết định số 143/CP ngày 09 tháng 8 năm 1976 (nếu có).
+ Nộp lệ phí cấp CMND.
Đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân
– Đổi CMND:
Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân:
+ Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng;
+ Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;
+ Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;
+ Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Thay đổi đặc điểm nhận dạng.
– Cấp lại CMND:
Trường hợp bị mất Chứng minh nhân dân thì phải làm thủ tục cấp lại.
– Thủ tục đổi, cấp lại CMND:
Trình tự thực hiện như sau:
+ Đơn trình bày nêu rõ lý do xin đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân. Trường hợp cấp lại thì đơn phải có xác nhận của công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú.
+ Xuất trình hộ khẩu thường trú;
+ Xuất trình quyết định thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;
+ Chụp ảnh;
+ In vân tay hai ngón trỏ;
+ Khai tờ khai xin cấp Chứng minh nhân dân;
+ Nộp lệ phí;
Lưu ý: Các trường hợp đổi CMND phải nộp lại CMND đã hết hạn sử dụng, hư hỏng hoặc có thay đổi nội dung cho cơ quan công an ngay khi làm thủ tục đổi để lưu chung với hồ sơ.
Thời hạn cấp Chứng minh nhân dân
Kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ và làm xong thủ tục theo quy định cơ quan Công an phải làm xong Chứng minh nhân dân cho công dân trong thời gian sớm nhất, thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân tại thành phố, thị xã là không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới, cấp đổi, 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại; tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo, thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân đối với tất cả các trường hợp là không quá 20 ngày làm việc; các khu vực còn lại thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân là không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp
Số chứng minh nhân dân là gì?
Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một số chứng minh nhân, số chứng minh nhân dân gồm 9 số hoặc 12 số tự nhiên nằm ở phần mặt trước chứng minh nhân dân, do Bộ Công an cấp và quản lý thông nhất trên toàn quốc.
Số chứng minh nhân dân được sử dụng để ghi vào một số loại giấy tờ khác nhau của công dân như sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, giấy chứng nhận kết hôn…
Khi có một số thông tin thay đổi trên chứng minh nhân dân hoặc chứng minh nhân dân bị mất thì sẽ thực hiện theo thủ tục đổi, cấp lại giấy chứng minh nhân dân khác nhưng số chứng minh nhân dân vẫn giữ nguyên theo số đã được ghi trên chứng minh nhân dân đã cấp.
Tuy nhiên, đối với trường hợp đổi chứng minh nhân dân vì có sự thay đổi nơi đăng ký thường trú từ tỉnh, thành phố này sang một tỉnh, thành phố khác sẽ có 02 số đầu của chứng minh là mã tỉnh, thành phố nơi cấp nên số chứng minh nhân dân sẽ thay đổi theo.
Đồng thời, khi đổi chứng minh nhân dân từ 9 số sang 12 số thì số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân sẽ được thay bằng số mới có 12 số (Đổi từ chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân sẽ vẫn giữ nguyên số cũ).
Như vậy, số chứng minh nhân dân thay đổi khi có sự thay đổi theo các trường hợp sau:
– Cấp đổi chứng minh nhân dân 9 số (sang chứng minh nhân dân 9 số mới) do nơi đăng ký thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Cấp đổi từ chứng minh nhân dân 9 số sang chứng minh nhân dân 12 số;
– Cấp đổi từ chứng minh 9 số sang thẻ Căn cước công dân.
Các loại chứng minh nhân dân
Chứng minh nhân dân 9 số: loại chứng minh thư phổ biến nhất.
Chứng minh nhân dân 12 số: loại này phát hành thí điểm khoảng năm 2013 – 2014. Sau đó được thay thế bằng thẻ căn cước công dân.
Ý nghĩa số chứng minh nhân dân
Hiện nay, khi làm thủ tục cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy tờ tùy thân, chứng minh nhân dân được thay thế bởi căn cước công dân. Số của thẻ căn cước công dân chính số định danh cá nhân.
Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số, có cấu trúc gồm 06 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 06 số là khoảng số ngẫu nhiên.
Cụ thể là:
– 03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh
Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước:
STT | Tên đơn vị hành chính | Mã |
---|---|---|
1 | Hà Nội | 001 |
2 | Hà Giang | 002 |
3 | Cao Bằng | 004 |
4 | Bắc Kạn | 006 |
5 | Tuyên Quang | 008 |
6 | Lào Cai | 010 |
7 | Điện Biên | 011 |
8 | Lai Châu | 012 |
9 | Sơn La | 014 |
10 | Yên Bái | 015 |
11 | Hòa Bình | 017 |
12 | Thái Nguyên | 019 |
13 | Lạng Sơn | 020 |
14 | Quảng Ninh | 022 |
15 | Bắc Giang | 024 |
16 | Phú Thọ | 025 |
17 | Vĩnh Phúc | 026 |
18 | Bắc Ninh | 027 |
19 | Hải Dương | 030 |
20 | Hải Phòng | 031 |
21 | Hưng Yên | 033 |
22 | Thái Bình | 034 |
23 | Hà Nam | 035 |
24 | Nam Định | 036 |
25 | Ninh Bình | 037 |
26 | Thanh Hóa | 038 |
27 | Nghệ An | 040 |
28 | Hà Tĩnh | 042 |
29 | Quảng Bình | 044 |
30 | Quảng Trị | 045 |
31 | Thừa Thiên Huế | 046 |
32 | Đà Nẵng | 048 |
33 | Quảng Nam | 049 |
34 | Quảng Ngãi | 051 |
35 | Bình Định | 052 |
36 | Phú Yên | 054 |
37 | Khánh Hòa | 056 |
38 | Ninh Thuận | 058 |
39 | Bình Thuận | 060 |
40 | Kon Tum | 062 |
41 | Gia Lai | 064 |
42 | Đắk Lắk | 066 |
43 | Đắk Nông | 067 |
44 | Lâm Đồng | 068 |
45 | Bình Phước | 070 |
46 | Tây Ninh | 072 |
47 | Bình Dương | 074 |
48 | Đồng Nai | 075 |
49 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 077 |
50 | Hồ Chí Minh | 079 |
51 | Long An | 080 |
52 | Tiền Giang | 082 |
53 | Bến Tre | 083 |
54 | Trà Vinh | 084 |
55 | Vĩnh Long | 086 |
56 | Đồng Tháp | 087 |
57 | An Giang | 089 |
58 | Kiên Giang | 091 |
59 | Cần Thơ | 092 |
60 | Hậu Giang | 093 |
61 | Sóc Trăng | 094 |
62 | Bạc Liêu | 095 |
63 | Cà Mau | 096 |
– 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân
+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
– 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân: thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.
– 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.
Chứng minh nhân dân sẽ được thay thế bằng thẻ căn cước công dân
Luật căn cước công dân có hiệu lực từ ngày 01/01/2016 quy định: thẻ căn cước công dân sẽ thay thế cho chứng minh nhân dân. Thời hạn phổ cập thẻ căn cước công dân trên toàn quốc do thủ tướng chính phủ chỉ đạo là 01/01/2020.
Hiện tại chỉ có 16 tỉnh thành cấp thẻ căn cước công dân. 47 tỉnh thành còn lại vẫn sử dụng chứng minh nhân dân 9 số
Danh sách 47 tỉnh thành chưa áp dụng cấp thẻ căn cước công dân
1 | An Giang | 25 | Kiên Giang |
2 | Bắc Giang | 26 | Kon Tum |
3 | Bắc Kạn | 27 | Lai Châu |
4 | Bạc Liêu | 28 | Lâm Đồng |
5 | Bắc Ninh | 29 | Lạng Sơn |
6 | Bến Tre | 30 | Lào Cai |
7 | Bình Định | 31 | Long An |
8 | Bình Dương | 32 | Nghệ An |
9 | Bình Phước | 33 | Ninh Thuận |
10 | Bình Thuận | 34 | Phú Thọ |
11 | Cà Mau | 35 | Phú Yên |
12 | Cao Bằng | 36 | Quảng Nam |
13 | Đà Nẵng | 37 | Quảng Ngãi |
14 | Đắk Lắk | 38 | Quảng Trị |
15 | Đắk Nông | 39 | Sóc Trăng |
16 | Điện Biên | 40 | Sơn La |
17 | Đồng Nai | 41 | Thái Nguyên |
18 | Đồng Tháp | 42 | Thừa Thiên Huế |
19 | Gia Lai | 43 | Tiền Giang |
20 | Hà Giang | 44 | Trà Vinh |
21 | Hà Tĩnh | 45 | Tuyên Quang |
22 | Hậu Giang | 46 | Vĩnh Long |
23 | Hòa Bình | 47 | Yên Bái |
24 | Khánh Hòa |
Công dân tại các tỉnh thành trên vẫn sử dụng chứng minh nhân dân như bình thường. Cho đến khi có thông báo chuyển sang thẻ căn cước công dân.