Chứng minh nhân dân là gì? Thời hạn chứng minh nhân dân là bao lâu

Mặc dù tới năm 2020, thẻ căn cước công dân sẽ thay thế chứng minh nhân dân. Nhưng ở thời điểm hiện tại, có tới 47 tỉnh thành trên cả nước chưa áp dụng CCCD.

Tại các tỉnh thành này, chỉ áp dụng chứng minh nhân dân. Chắc hẳn, ai cũng biết chứng minh nhân dân là gì. Vì nó là giấy tờ nhân thân quan trọng không thể thiếu. Nhưng không nhiều người biết thời hạn chứng minh nhân dân là bao lâu.

Chứng minh nhân dân là gì

Theo Điều 1 Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BCA, Chứng minh nhân dân (CMND) là một loại giấy tờ tùy thân của công dân do cơ quan Công an có thẩm quyền chứng nhận về những đặc điểm riêng và nội dung cơ bản của mỗi công dân trong độ tuổi do pháp luật quy định, nhằm bảo đảm thuận tiện việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong đi lại và thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

CMND có hình chữ nhật dài 85,6 mm, rộng 53,98 mm, hai mặt CMND in hoa văn màu xanh trắng nhạt.

Mặt trước: Bên trái, từ trên xuống: hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 14 mm; ảnh của người được cấp Chứng minh nhân dân cỡ 20 x 30 mm; có giá trị đến (ngày, tháng, năm). Bên phải, từ trên xuống: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; chữ “Chứng minh nhân dân” (màu đỏ); số; họ và tên khai sinh; họ và tên gọi khác; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quê quán; nơi thường trú.

Mặt sau: Trên cùng là mã vạch 2 chiều. Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải. Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng; ngày, tháng, năm cấp Chứng minh nhân dân; chức danh người cấp; ký tên và đóng dấu.

Thời hạn sử dụng Chứng minh nhân dân

CMND có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp.

Đối tượng được cấp Chứng minh nhân dân

– Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam (sau đây gọi tắt là công dân) có nghĩa vụ đến cơ quan Công an nơi đăng ký hộ khẩu thường trú làm thủ tục cấp CMND.

– Mỗi công dân chỉ được cấp một Chứng minh nhân dân và có một số chứng minh nhân dân riêng.

Sử dụng Chứng minh nhân dân

– Công dân được sử dụng CMND của mình làm chứng nhận nhân thân và phải mang theo khi đi lại, giao dịch; xuất trình khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra, kiểm soát. Số CMND được dùng để ghi vào một số loại giấy tờ khác của công dân.

– Nghiêm cấm việc làm giả, tẩy xóa, sửa chữa, cho thuê, cho mượn, thế chấp… Chứng minh nhân dân.

Thủ tục cấp chứng minh nhân dân

Thủ tục cấp CMND được thực hiện trong các trường hợp: Cấp mới CMND; đổi, cấp lại CMND.

Cấp mới Chứng minh nhân dân

Công dân thuộc đối tượng cấp CMND nêu trên có nghĩa vụ phải đến cơ quan Công an làm thủ tục cấp Chứng minh nhân dân:

– Thủ tục cấp mới CMND:

+ Xuất trình hộ khẩu thường trú;

+ Chụp ảnh;

+ Khai các biểu mẫu;

+ Nộp giấy Chứng minh nhân dân đã cấp theo Quyết định số 143/CP ngày 09 tháng 8 năm 1976 (nếu có).

+ Nộp lệ phí cấp CMND.

Đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân

– Đổi CMND:

Những trường hợp sau đây phải làm thủ tục đổi Chứng minh nhân dân:

+ Chứng minh nhân dân hết thời hạn sử dụng;

+ Chứng minh nhân dân hư hỏng không sử dụng được;

+ Thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;

+ Thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

+ Thay đổi đặc điểm nhận dạng.

– Cấp lại CMND:

Trường hợp bị mất Chứng minh nhân dân thì phải làm thủ tục cấp lại.

– Thủ tục đổi, cấp lại CMND:

Trình tự thực hiện như sau:

+ Đơn trình bày nêu rõ lý do xin đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân. Trường hợp cấp lại thì đơn phải có xác nhận của công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú.

+ Xuất trình hộ khẩu thường trú;

+ Xuất trình quyết định thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh;

+ Chụp ảnh;

+ In vân tay hai ngón trỏ;

+ Khai tờ khai xin cấp Chứng minh nhân dân;

+ Nộp lệ phí;

Lưu ý: Các trường hợp đổi CMND phải nộp lại CMND đã hết hạn sử dụng, hư hỏng hoặc có thay đổi nội dung cho cơ quan công an ngay khi làm thủ tục đổi để lưu chung với hồ sơ.

Thời hạn cấp Chứng minh nhân dân

Kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ và làm xong thủ tục theo quy định cơ quan Công an phải làm xong Chứng minh nhân dân cho công dân trong thời gian sớm nhất, thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân tại thành phố, thị xã là không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới, cấp đổi, 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại; tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo, thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân đối với tất cả các trường hợp là không quá 20 ngày làm việc; các khu vực còn lại thời gian giải quyết việc cấp Chứng minh nhân dân là không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp

Số chứng minh nhân dân là gì?

Mỗi công dân Việt Nam chỉ được cấp một số chứng minh nhân, số chứng minh nhân dân gồm 9 số hoặc 12 số tự nhiên nằm ở phần mặt trước chứng minh nhân dân, do Bộ Công an cấp và quản lý thông nhất trên toàn quốc.

Số chứng minh nhân dân được sử dụng để ghi vào một số loại giấy tờ khác nhau của công dân như sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp, giấy chứng nhận kết hôn…

Khi có một số thông tin thay đổi trên chứng minh nhân dân hoặc chứng minh nhân dân bị mất thì sẽ thực hiện theo thủ tục đổi, cấp lại giấy chứng minh nhân dân khác nhưng số chứng minh nhân dân vẫn giữ nguyên theo số đã được ghi trên chứng minh nhân dân đã cấp.

Tuy nhiên, đối với trường hợp đổi chứng minh nhân dân vì có sự thay đổi nơi đăng ký thường trú từ tỉnh, thành phố này sang một tỉnh, thành phố khác sẽ có 02 số đầu của chứng minh là mã tỉnh, thành phố nơi cấp nên số chứng minh nhân dân sẽ thay đổi theo.

Đồng thời, khi đổi chứng minh nhân dân từ 9 số sang 12 số thì số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân sẽ được thay bằng số mới có 12 số (Đổi từ chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân sẽ vẫn giữ nguyên số cũ).

Như vậy, số chứng minh nhân dân thay đổi khi có sự thay đổi theo các trường hợp sau:

Cấp đổi chứng minh nhân dân 9 số (sang chứng minh nhân dân 9 số mới) do nơi đăng ký thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

– Cấp đổi từ chứng minh nhân dân 9 số sang chứng minh nhân dân 12 số;

– Cấp đổi từ chứng minh 9 số sang thẻ Căn cước công dân.

Các loại chứng minh nhân dân

Chứng minh nhân dân 9 số: loại chứng minh thư phổ biến nhất.

hình mẫu chứng minh nhân dân 9 số

Chứng minh nhân dân 12 số: loại này phát hành thí điểm khoảng năm 2013 – 2014. Sau đó được thay thế bằng thẻ căn cước công dân.

hình mẫu chứng minh nhân dân 12 số

Ý nghĩa số chứng minh nhân dân

Hiện nay, khi làm thủ tục cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy tờ tùy thân, chứng minh nhân dân được thay thế bởi căn cước công dân. Số của thẻ căn cước công dân chính số định danh cá nhân.

Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số, có cấu trúc gồm 06 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 06 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Cụ thể là:

03 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh

Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có các mã từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trong cả nước:

 

STT Tên đơn vị hành chính
1 Hà Nội 001
2 Hà Giang 002
3 Cao Bằng 004
4 Bắc Kạn 006
5 Tuyên Quang 008
6 Lào Cai 010
7 Điện Biên 011
8 Lai Châu 012
9 Sơn La 014
10 Yên Bái 015
11 Hòa Bình 017
12 Thái Nguyên 019
13 Lạng Sơn 020
14 Quảng Ninh 022
15 Bắc Giang 024
16 Phú Thọ 025
17 Vĩnh Phúc 026
18 Bắc Ninh 027
19 Hải Dương 030
20 Hải Phòng 031
21 Hưng Yên 033
22 Thái Bình 034
23 Hà Nam 035
24 Nam Định 036
25 Ninh Bình 037
26 Thanh Hóa 038
27 Nghệ An 040
28 Hà Tĩnh 042
29 Quảng Bình 044
30 Quảng Trị 045
31 Thừa Thiên Huế 046
32 Đà Nẵng 048
33 Quảng Nam 049
34 Quảng Ngãi 051
35 Bình Định 052
36 Phú Yên 054
37 Khánh Hòa 056
38 Ninh Thuận 058
39 Bình Thuận 060
40 Kon Tum 062
41 Gia Lai 064
42 Đắk Lắk 066
43 Đắk Nông 067
44 Lâm Đồng 068
45 Bình Phước 070
46 Tây Ninh 072
47 Bình Dương 074
48 Đồng Nai 075
49 Bà Rịa – Vũng Tàu 077
50 Hồ Chí Minh 079
51 Long An 080
52 Tiền Giang 082
53 Bến Tre 083
54 Trà Vinh 084
55 Vĩnh Long 086
56 Đồng Tháp 087
57 An Giang 089
58 Kiên Giang 091
59 Cần Thơ 092
60 Hậu Giang 093
61 Sóc Trăng 094
62 Bạc Liêu 095
63 Cà Mau 096

– 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân

+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

– 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh của công dân: thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.

– 06 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

Chứng minh nhân dân sẽ được thay thế bằng thẻ căn cước công dân

Luật căn cước công dân có hiệu lực từ ngày 01/01/2016 quy định: thẻ căn cước công dân sẽ thay thế cho chứng minh nhân dân. Thời hạn phổ cập thẻ căn cước công dân trên toàn quốc do thủ tướng chính phủ chỉ đạo là 01/01/2020.

Hiện tại chỉ có 16 tỉnh thành cấp thẻ căn cước công dân. 47 tỉnh thành còn lại vẫn sử dụng chứng minh nhân dân 9 số

Danh sách 47 tỉnh thành chưa áp dụng cấp thẻ căn cước công dân

1 An Giang 25 Kiên Giang
2 Bắc Giang 26 Kon Tum
3 Bắc Kạn 27 Lai Châu
4 Bạc Liêu 28 Lâm Đồng
5 Bắc Ninh 29 Lạng Sơn
6 Bến Tre 30 Lào Cai
7 Bình Định 31 Long An
8 Bình Dương 32 Nghệ An
9 Bình Phước 33 Ninh Thuận
10 Bình Thuận 34 Phú Thọ
11 Cà Mau 35 Phú Yên
12 Cao Bằng 36 Quảng Nam
13 Đà Nẵng 37 Quảng Ngãi
14 Đắk Lắk 38 Quảng Trị
15 Đắk Nông 39 Sóc Trăng
16 Điện Biên 40 Sơn La
17 Đồng Nai 41 Thái Nguyên
18 Đồng Tháp 42 Thừa Thiên Huế
19 Gia Lai 43 Tiền Giang
20 Hà Giang 44 Trà Vinh
21 Hà Tĩnh 45 Tuyên Quang
22 Hậu Giang 46 Vĩnh Long
23 Hòa Bình 47 Yên Bái
24 Khánh Hòa

Công dân tại các tỉnh thành trên vẫn sử dụng chứng minh nhân dân như bình thường. Cho đến khi có thông báo chuyển sang thẻ căn cước công dân.

0 0 đánh giá
Article Rating
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Comments
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận

(Hộ chiếu) 093.903.4333